STT | Họ và tên | Bộ phận | Lĩnh vực NCKH | Số đề xuất | Số đề tài | |
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhiệm | Tham gia | |||||
1361 | -1' OR 2+704-704-1=0+0+0+1 or 'UsDP0LfT'=' |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1362 | -1' OR 2+69-69-1=0+0+0+1 or 'LABqS4i7'=' |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1363 | -1 OR 2+695-695-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Khúc Xạ |
0 | 0 | 0 | |
1364 | -1 OR 2+681-681-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1365 | -1' OR 2+585-585-1=0+0+0+1 -- |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1366 | -1 OR 2+580-580-1=0+0+0+1 -- |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1367 | -1 OR 2+535-535-1=0+0+0+1 |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1368 | -1' OR 2+44-44-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1369 | -1 OR 2+440-440-1=0+0+0+1 -- |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1370 | -1 OR 2+422-422-1=0+0+0+1 |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1371 | -1' OR 2+394-394-1=0+0+0+1 or 'O4e4QGoE'=' |
Khoa Khúc Xạ |
0 | 0 | 0 | |
1372 | -1 OR 2+384-384-1=0+0+0+1 |
Khoa Khúc Xạ |
0 | 0 | 0 | |
1373 | -1' OR 2+233-233-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Khúc Xạ |
0 | 0 | 0 | |
1374 | -1 OR 2+215-215-1=0+0+0+1 |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1375 | -1 OR 2+200-200-1=0+0+0+1 -- |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 | |
1376 | -1 OR 2+190-190-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1377 | -1' OR 2+122-122-1=0+0+0+1 -- |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1378 | 0'XOR(if(now()=sysdate(),sleep(15),0))XOR'Z |
Khoa Khúc Xạ |
0 | 0 | 0 | |
1379 | 0'XOR(if(now()=sysdate(),sleep(15),0))XOR'Z |
Khoa Mắt trẻ em |
0 | 0 | 0 | |
1380 | 0'XOR(if(now()=sysdate(),sleep(15),0))XOR'Z |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
0 | 0 | 0 |
- Đánh giá kết quả bước đầu kỹ thuật đặt nút điểm lệ trong điều trị khô mắt và xơ chít điểm lệ (Chủ nhiệm: Trần Khánh Sâm)
- Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh Coats tại khoa Mắt trẻ em Bệnh viên Mắt Trung Ương từ 2019-2022 (Chủ nhiệm: Nguyễn Minh Phú)
- Nghiên cứu nguyên nhân và kết quả điều trị viêm mủ nội nhãn nội sinh ở trẻ em tại BV Mắt TW từ 2016-2020 (Chủ nhiệm: TS. Hồ Xuân Hải)
- Đánh giá kết quả phẫu thuật cố định IOL vào đường hầm củng mạc bằng phương pháp sử dụng chỉ polypropylene tạo nút cố định (Chủ nhiệm: TS. Thẩm Trương Khánh Vân)
- Áp dung phương pháp thử thị lực cho trẻ dưới 1 tuổi bằng trống OKN (Chủ nhiệm: ĐD. Trần Thúy Anh)
- Nhận xét giá trị cộng hưởng từ 3T trong chẩn đoán mức độ xâm lấn của U nguyên bào võng mạc (Chủ nhiệm: Ths. Phạm Thị Minh Châu)
- Đánh giá kết quả phẫu thuật Phaco đặt thể thủy tinh đa tiêu Acriva Trinova nội nhãn (Chủ nhiệm: TS. Đặng Trần Đạt)
- Đánh giá kết quả phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh với kỹ thuật xé bao sau liên tục (Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Văn Huy)
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị viêm giác mạc do nấm tại khoa Giác mạc, bệnh viện Mắt Trung ương trong 5 năm 2015 – 2019 (Chủ nhiệm: TS. Phạm Ngọc Đông)
- Đánh giá kỹ thuật treo cơ trán bằng dây silicone theo hình tam giác điều trị sụp mi (Chủ nhiệm: TS. Hoàng Cương)