Đang xử lý.....
Đăng nhập
Đăng ký
Trang chủ
Nghiên cứu khoa học
Đề tài NCKH
Đề xuất nghiên cứu khoa học
Danh sách nhà khoa học
Hoạt động NCKH thường xuyên
Bài báo, công trình NCKH khác
Sáng kiến cải tiến
Hợp tác quốc tế
Thông tin về các nước
Hoạt động HTQT thường xuyên
Văn bản biểu mẫu
Văn bản chính sách
Hệ thống biểu mẫu
Công văn, thông báo
Tin tức
Liên hệ
Tìm kiếm theo cụm từ
Đề tài NCKH
Sáng kiến cải tiến
Quay lại
Chi tiết đề tài
I. Thông tin chung
II. Mục tiêu, Nội dung KH&CN
1. Tên đề tài:
Đánh giá kết quả tách dính kết hợp tiêm 5 Fuorouacil điều trị sẹo xơ sau phẫu thuật cắt bè tại Bệnh viện Mắt trung ương
2. Chương trình, dự án:
Glocom
3. Cấp đề tài:
Cấp Cơ sở
4. Thời gian thực hiện:
01/2019 - 01/2020
Chủ nhiệm đề tài:
Phạm Thị Kim Thanh
5. Lĩnh vực khoa học:
Glocom
Khoa phòng:
Khoa Glôcôm
6. Nơi thực hiện:
Khoa Glôcôm
7. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu
#
Học hàm học vị
Họ và tên
Tổ chức công tác
Nội dung, công việc chính tham gia
Thời gian làm việc cho đề tài (Số tháng quy đổi)
1
Phạm Thị Kim Thanh
- Bộ môn Mắt Đại học Y Hà Nội - Khoa glocom Bệnh viện Mắt Trung ương
- Thăm khám bệnh nhân - Tiến hành tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5FU - Tổng kết số liệu và phân tích kết quả - Viết luận văn Cao học và bài báo
18 tháng
2
BS. Lê Thanh Huyền
- Bộ môn Mắt Đại học Y Hà Nội
- Thăm khám bệnh nhân - Tiến hành tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5FU - Tổng kết số liệu và phân tích kết quả - Viết luận văn Cao học và bài báo
18 tháng
3
Ths. Cát Vân Anh
BVMTW
- Thăm khám bệnh nhân - Tiến hành tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5FU - Tổng kết số liệu và phân tích kết quả - Viết luận văn Cao học và bài báo
18 tháng
4
Ths. Đỗ Hoàng Hà
BVMTW
- Thăm khám bệnh nhân - Tiến hành tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5FU - Tổng kết số liệu và phân tích kết quả - Viết luận văn Cao học và bài báo
18 tháng
Đơn vị phối hợp
#
Tên đơn vị
Nội dung phối hợp
Người đại diện
Chưa có thông tin
1. Mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả của phương pháp tách dính kết hợp tiêm 5 Fluorouacil điều trị sẹo xơ sau phẫu thuật cắt bè 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị
2. Tình trạng đề tài:
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Sau phẫu thuật cắt bè điều trị glôcôm nguyên phát có tỷ lệ nhất định ( khoảng 10%) tăng nhãn áp tái phát do hình thành sẹo xơ. Tỷ lệ tăng dần sau theo thời gian theo dõi sau sau phẫu thuật -1990 Ewing và Stamper lần đầu tiên đã dùng kim tách dích sẹo xơ làm tăng khả năng lưu thông thủy dịch qua đường mổ cũ. - Gần đây nhiều tác giả trên thế giới đã thực hiện phương pháp này điều trị sẹo xơ sau phẫu thuật có kết quả khả quan - Ở Việt Nam chưa co ai công bố về kết quả điều trị tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5 Fluorouracil
#
4. Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện
1
- Đánh giá kết quả sau kỹ thuật tách dính sẹo xơ kết hợp tiêm 5 Fluorouracil điều trị sẹo xơ sau phẫu thuật cắt bè
5. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Đối tượng:
Lựa chọn những bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt bè lần 1 điều trị glôcôm nguyên phát có hay không có dùng thuốc chống chuyển hóa kèm theo các tiêu chuẩn sau - Sau phẫu thuật ít nhất 3 tuần - Chưa đạt nhãn áp đích ( giai đoạn sơ phát > 18mmhg, giai đoạn tiến tiển > 15 mmhg, giai đoạn trầm trọng > 12mmhg - Bọng thấm có xu hướng hình thành sẹo xơ ( sẹo dẹt, dạng nang, cương tụ hoặc không có vi nang)
Phương pháp nghiên cứu:
Thử nghiệm lâm sàng tiến cứu
Kỹ thuật ứng dụng:
- Khám lâm sàng sinh hiển vi. Thị lực, Nhãn áp, thị trường, UBM, - Tách dính sẹo xơ bằng kim - Tiêm 5 Fluorouracil 5mg/0.1ml dưới kết mạc tại sẹo bọng
Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
- Tránh được phẫu thuật lần 2 - Giảm thuốc hạ nhãn áp cần điều trị - Ổn định và kéo dài thời gian đạt được nhãn áp đích
6. Tiến độ thực hiện
#
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
Kết quả phải đạt
Thời gian
Các nhân, tổ chức thực hiện
Dự kiến kinh phí
1
- Khám sinh hiển vi, đo TL, NA, TT, UBM - Tách dính sẹo xơ bằng kim kết hợp tiêm 5FU dưới kết mạc tại sẹo bọng - Theo dõi NA, tình trạng sẹo bọng ngay sau tiêm, 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng. - UBM tại thời điểm 1 tháng sau PT
- Tỷ lệ đạt NA đích - Tỷ lệ cải thiện sẹo xơ trên lâm sàng và trên OCT
7-2018- 12-2019
- Nhóm nghiên cứu - Khoa glocom
Quay lại