Đang xử lý.....
Đăng nhập
Đăng ký
Trang chủ
Nghiên cứu khoa học
Đề tài NCKH
Đề xuất nghiên cứu khoa học
Danh sách nhà khoa học
Hoạt động NCKH thường xuyên
Bài báo, công trình NCKH khác
Sáng kiến cải tiến
Hợp tác quốc tế
Thông tin về các nước
Hoạt động HTQT thường xuyên
Văn bản biểu mẫu
Văn bản chính sách
Hệ thống biểu mẫu
Công văn, thông báo
Tin tức
Liên hệ
Tìm kiếm theo cụm từ
Đề tài NCKH
Sáng kiến cải tiến
Quay lại
Chi tiết đề tài
I. Thông tin chung
II. Mục tiêu, Nội dung KH&CN
1. Tên đề tài:
“Đánh giá kết quả phẫu thuật nối thông túi lệ mũi nội soi điều trị tắc ống lệ mũi do chấn thương”
2. Chương trình, dự án:
Chấn thương và U
3. Cấp đề tài:
Cấp Cơ sở
4. Thời gian thực hiện:
06/2018 - 09/2019
Chủ nhiệm đề tài:
Ngô Văn Thắng
5. Lĩnh vực khoa học:
Chấn thương
Khoa phòng:
Khoa Chấn thương mắt
6. Nơi thực hiện:
Khoa CT bệnh viện Mắt TW
7. Các thành viên trong nhóm nghiên cứu
#
Học hàm học vị
Họ và tên
Tổ chức công tác
Nội dung, công việc chính tham gia
Thời gian làm việc cho đề tài (Số tháng quy đổi)
1
T.S. Ngô Văn Thắng
Khoa CT mắt - BV Mắt TW
Chủ nhiêm đề tài
15 tháng
2
T.S. Nguyên Quốc Anh
Khoa CT mắt - BV Mắt TW
Hướng dẫn học viên thực hiên đề tài
15 tháng
3
Th.S. Hà Huy Thiên Thanh
Khoa CT mắt - BV Mắt TW
Cộng sự
15
4
Nguyễn Thu Hường
Đại Học Y Hà Nội
Cộng sự
15
5
Bùi Thị Hương Giang
Đại Học Y Hà Nội
Cộng sự
15
6
Bùi Thanh sơn
Đại Học Y Hà Nội
Cộng sự
15
Đơn vị phối hợp
#
Tên đơn vị
Nội dung phối hợp
Người đại diện
Chưa có thông tin
1. Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của tắc lệ mũi do chấn thương. 2. Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật và tim hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật .
2. Tình trạng đề tài:
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài:
Tắc lệ đạo do chấn thương là bệnh lý thường gặp trong bệnh cảnh lâm sàng phức tạp sau các chấn thương xương vùng hốc mắt - mũi xoang - hàm mặt với tỷ lệ giao động khoảng từ 5 - 21% . Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị loại bệnh lý này, tuỳ thuộc vào vị trí tắc và hình thái lâm sàng, nhưng phương pháp duy nhất được đa số các tác giả đồng thuận là phẫu thuật và đây cũng là một thách thức lớn đối với các phẫu thuật viên. Từ lâu phẫu thuật nối thông túi lệ - mũi qua đường rạch da đã khẳng định vai trò của nó trong điều trị tắc ống lệ - mũi nói chung, nhưng rào cản lớn nhất của phẫu thuật này là để lại sẹo ngoài da . Để khắc phục nhược điểm đó, phẫu thuật nội soi nối thông túi lệ - mũi đã dần từng bước thay thế cho phẫu thuật kinh điển này . Ưu điểm lớn nhất của phẫu thuật nội soi là: không gây thêm sẹo da và đặc biệt là ít gây tổn thương các cơ hốc mắt nên ít ảnh hưởng đến cơ chế bơm nước mắt sau phẫu thuật, đặc biệt là trên những mắt đã bị chấn thương mi - hốc mắt và kết quả chung của phẫu thuật nội soi cũng xấp xỉ ngang bằng phẫu thuật mở qua da . Bệnh viện Mắt Trung Ương từ cuối năm 2015 được trang bị hệ thống máy nội soi, và bắt đầu ứng dụng trong điều trị những trường hợp tắc ống lệ mũi do chấn thương. Để tìm hiểu sâu về những đặc điểm lâm sàng cũng như đánh giá kết quả của phẫu thuật,chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài này với những mục tiêu sau:1- Mô tả đặc điểm lâm sàng tắc ống lệ mũi do chấn thương.2- Đánh giá kết quả sơm của phẫu thuật và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật.
#
4. Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện
1
Đặc điểm lâm sàng của tắc ống lệ mũi do chấn thương và kết quả phẫu thuât nội soi nối thông túi lệ mũi trong điều trị tắc ống lệ mũi do chấn thương.
5. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Đối tượng:
2.1. Đôí tượng nghiên cứu : Bệnh nhân bị tắc ống lệ mũi do chấn thương, được phẫu thuật nội soi nối thông túi lệ - mũi tại Khoa chấn thương, bệnh viện Mắt Trung ương từ 06/2018 đến 06/2019. 2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có đủ các tiêu chuẩn chẩn đoán tắc ống lệ mũi sau bị chấn thương hàm mặt ít nhất 8 tháng, có hoặc không có phẫu thuật kết hợp xương trước đó và các nẹp - vít đã được tháo hết, có khoang mũi đủ rộng để thao tác các kỹ thuật. Đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc bệnh lý nội khoa mạn tính, bệnh tai mũi họng gây khó khăn cho phẫu thuật. Bệnh nhân có các nguyên nhân gây chảy nước mắt khác mà không phải do tắc ống lệ mũi như: bờ mi, lỗ lệ ở vị trí bất thường, liệt dây thần kinh VII, khô mắt, quặm mi; viêm loét giác mạc; tăng nhãn áp. Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng không đối chứng, tiến cứu. 2.2.1.Cỡ mẫu : thuận tiện. 2.2.3.Phương tiện nghiên cứu : Máy nội soi Tai Mũi Họng và dụng cụ phẫu thuật nội soi như: Optic - 4mm - 00; kìm gặm xương thẳng 3mm; Dụng cụ phẫu thuật mắt: nong điểm lệ; sonde Bowman; bộ khâu.; Các thuốc gây tê, mê tĩnh mạch, kháng sinh và co mạch tại chỗ.
Kỹ thuật ứng dụng:
Phẫu thuật nội soi nối thông túi lệ mũi qua đường mũi.
Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
Kỹ thuật mới được thực hiện tại bệnh viện Mắt Trung ương.
6. Tiến độ thực hiện
#
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
Kết quả phải đạt
Thời gian
Các nhân, tổ chức thực hiện
Dự kiến kinh phí
1
Đặc điểm lâm sàng của tắc ống lệ mũi do chấn thương và kết quả phẫu thuât nội soi nối thông túi lệ mũi trong điều trị tắc ống lệ mũi do chấn thương.
Đạt
12 tháng
Các bác sĩ đang công tác và học viên đang học tập tai khoa Chấn thương.
Quay lại